Lịch sử ra đời của bê tông khí chưng áp:
- Bê tông khí chưng áp được kĩ sư và kiến trúc sư người Thụy Điển Johan Axel Eriksson phát minh ra vào giữa những năm 1920 để phục vụ nhu cầu xây các đồn bốt trong quân sự.
- Cấu tạo của nó từ xi măng Portland được trộn với vôi, cát thạch anh, hay tro bay tái chế (sản phẩm từ các nhà máy nhiệt điện đốt than), nước, và bột nhôm-chất tạo khí (có thể thay thế cát bằng các khoáng silic hoạt tính như xỉ bazow dưới dạng nghiền mịn).
- Với các đặc tính nhẹ, cách âm tốt, cách nhiệt và tiết kiệm năng lượng, độ bền vững cao, chống nhiều loại côn trùng, thân thiện môi trường. Bê tông khí chưng áp đã được áp dụng làm vật liệu xây dựng trên toàn thế giới.
Gạch bê tông khí chưng áp tại Việt Nam:
- Gạch bê tông khí chưng áp là một dòng sản phẩm của bê tông khí chưng áp. Sản phẩm này được bắt đầu sản xuất tại Việt Nam từ khoảng năm 2008. Hiện nay các đơn vị lớn đang sản xuất là Sông Đà Cao Cường, Tân Kỷ Nguyên, Viglacera, Hass.
- Thị trường Việt Nam hiện đang có xu hướng tiếp nhận, và đưa sản phẩm vào xây dựng phổ biến. Do đặc tính dẫn nhiệt kém, công trình xây bằng gạch bê tông khí chưng áp sẽ ấm vào mùa đông, mát vào mùa hè. Và đặc biệt chống nhiều loại côn trùng. Rất phù hợp với khí hậu và đặc tính vùng miền của Việt Nam.
- Những tập đoàn xây dựng, nhà thầu thi công, dự án đã áp dụng bê tông khí chưng áp vào xây dựng có thể kể đến như: Vinhomes, Delta, Royal City, Metropole, Samsung…
Tiêu chuẩn chất lượng gạch bê tông khí chưng áp Tổng Kho Bê Tông Nhẹ phân phối:
- Gạch bê tông khí chưng áp Tổng Kho Bê Tông Nhẹ
- phân phối đã được kiểm duyệt chất lượng. Đạt theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7959:2017, phù hợp với tiêu chuẩn Đức DIN 4156 và tương đương tiêu chuẩn Trung Quốc GB11968-2006, cùng một số tiêu chuẩn gạch chưng áp của Nhật, Mỹ.
Tiêu chuẩn kích thước, sai số cho phép:
STT
|
Kích thước
|
Số liệu mm
|
Sai số mm
|
1 | Chiều dài | 600 | ±3 |
2 | Chiều rộng | 200 | ±2 |
3 | Chiều cao | ≤300 | ±2 |
Tiêu chuẩn cường độ nén và khối lượng thể tích khô:
Cấp cường độ nén B
|
Giá trị trung bình cường độ chịu nén Mpa, không nhỏ hơn
|
Khối lượng thể tích khô kg/m3
|
|
Danh nghĩa
|
Trung bình |
||
B2 | 2,5 | D400 | Từ 351 đến 450 |
D500 | Từ 451 đến 550 | ||
B3 | 3,5 | D500 | Từ 451 đến 550 |
D600 | Từ 551 đến 650 | ||
B4 | 5,0 | D600 | Từ 551 đến 650 |
D700 | Từ 651 đến 750 | ||
D800 | Từ 751 đến 850 | ||
B6 | 7,5 | D700 | Từ 651 đến 750 |
D800 | Từ 751 đến 850 | ||
D900 | Từ 851 đến 950 | ||
B8 | 10,0 | D800 | Từ 751 đến 850 |
D900 | Từ 851 đến 950 | ||
D1000 | Từ 951 đến 1050 |
Các tính năng của gạch bê tông khí chưng áp áp dụng vào thực tế:
Trọng lượng nhẹ:
- Gạch bê tông khí chưng áp nhẹ hơn từ 1/2 đến 1/3 so với gạch nung. Nguyên nhân chính là do kết cấu bọt khí chiếm đến 60% toàn bộ cấu tạo bên trong viên gạch. Đây là đặc tính nổi trội giúp tiết kiệm lượng vật liệu làm khung, móng cọc, cũng như giúp vận chuyển, thi công dễ dàng.
Cách âm tốt:
- Sản phẩm gạch có cách tản âm tự nhiên nhờ vào cấu trúc bọt khí và khả năng hấp thụ âm thanh vượt trội. Dù âm thanh từ bên ngoài đi vào phòng, hay từ trong phòng đi ra đều bắt buộc chuyển động theo đường zig-zag. Sóng âm bị chia nhỏ dần tại các đường gãy và giảm đến mức tối thiểu khi xuyên được qua tường.
Cách nhiệt và tiết kiệm năng lượng:
- Gạch có hệ số dẫn nhiệt rất thấp. Vì vậy sẽ dẫn đến hiện tượng đông ấm, hạ mát. Cũng nhờ vậy, mức điện dùng cho điều hòa nhiệt độ được tiết kiệm đến 40%. Tạo giá trị lâu dài cho người sử dụng.
- Đồng thời, tường ngăn xây bằng gạch có thể chịu được trên 1200 độ C của những đám cháy thông thường và không thay đổi kết cấu khi bị phun nước lạnh đột ngột. Kết quả thử nghiệm cho thấy bức tường xây bằng gạch bê tông khí chưng áp đảm bảo an toàn tối thiểu 4 tiếng trong đám cháy.
Độ bền vững cao:
- Sản phẩm gạch là loại vật liệu xây dựng có tính đồng nhất, có gốc là bê tông. Và được dưỡng hộ trong điều kiện hơi nước bão hòa ở áp suất cao. Nhờ quá trình chưng áp, các thành phần hóa học và cấu trúc tinh thể được ổn định để tạo ra kết cấu vững chắc. Bao gồm chủ yếu là khoáng tobermorite. Vì thế gạch có độ bền vững theo thời gian, có cường độ chịu lực cao nhất trong các loại vật liệu có dạng xốp và ổn định hơn các dạng gach bê tông thông thường.
Độ chính xác cao:
- Gạch bê tông khí có kích thước xây dựng khá lớn. Được sản xuất theo kích thước tiêu chuẩn, giúp cho việc xây tường đạt độ chính xác cao. Giảm hao hụt vữa trát bề mặt. Chính điều này góp phần giảm phí vữa và thời gian hoàn thiện so với gạch đất nung thông thường.
Chống nhiều loại côn trùng:
- Gạch bê tông khí chưng áp là loại vật liệu gốc xi măng. Nên không bị tấn công bởi mối, mọt, kiến hay các loại sinh vật khác trong điều kiện khí hậu Việt Nam.
Thân thiện với môi trường:
- Gạch bê tông khí chưng áp là sản phẩm thân thiện môi trường. Từ nguồn nguyên liệu cho đến quá trình sản xuất. Sản phẩm giảm thiểu lượng thải gây ô nhiễm môi trường và khí thải gây hiệu ứng nhà kính. Tại Việt Nam, sản phẩm đã được khuyến khích sử dụng bởi hội đồng Công Trình Xanh Việt Nam.
So sánh gạch bê tông khí chưng áp với gạch đất sét nung:
STT
|
Nội dung
|
Gạch đất sét nung
|
Gạch bê tông khí chưng áp
|
Đánh giá về gạch bê tông khí |
1 | Nguyên liệu | Sử dụng đất sét tạo hình dẻo | Sử dụng phối liệu: tro bay (hoặc cát), xi măng, thạch cao, vôi và bột nhôm | Bảo vệ tài nguyên đất nông nghiệp |
2 | Công nghệ sản xuất | Nung bằng nhiên liệu hóa thạch | Chưng áp trong môi trường hơi nước bão hòa ở nhiệt độ và áp suất cao | Giảm tới 90% phát thải khí CO2 so với gạch đất sét nung |
3 | Khối lượng thể tích |
|
400 – 800 (kg/m3) | Nhẹ hơn, giảm kết cấu móng và cột |
4 | Số viên / m3 | 550 viên |
|
Kích thước lớn, đa dạng. Đẩy nhanh tốc độ thi công |
5 | Độ cách âm (Db) | 28 | 40 – 47 | Cách âm tốt hơn. Giải pháp cho các công trình gần đường giao thông, quán karaoke |
6 | Hệ số dẫn nhiệt (W/m0/k) | 0,81 | 0,11 – 0,18 | Cách nhiệt tốt, tạo hiệu ứng mát về mùa hè và ấm về mùa đông |
7 | Chống cháy | 1 – 2 giờ | Trên 4 giờ | Kéo dài thời gian chống cháy khi xảy ra hỏa hoạn, điều này rất quan trọng |
8 | Độ co khô (nm / m) | Không tiêu chuẩn | < 0,2 nm/m | Giúp các kỹ sư kết cấu tính toán chính xác hơn khi thiết kế |
9 | Lắp đặt đường điện nước | Khó khăn | Dễ dàng | Thao tác nhanh, cắt đục dễ dàng |
10 | Khả năng chống chấn động | Không cao, dễ tự phá hủy khi có chấn động | Khối xây bê tông khí có khả năng hấp thụ xung lực tốt | Chịu chấn động, động đất tốt hơn |
11 | Tốc độ xây (1 công / m3 / ngày) | 0,8 – 1,2 m3 | 2,5 – 3 m3 | Đẩy nhanh tiến độ thi công, tiết kiệm chi phí cho nhà thầu và chủ đầu tư |
12 | Chiều dày mạch vữa | 2 – 2,5 cm | 0,3 – 0,5 cm | Liên kết mạch vữa mỏng, tiết kiệm vật tư và nhân công |
13 | Chiều dày vữa trát | 2 – 3 cm | 0,7 – 1,2 cm | Gạch phẳng và đồng đều, nên không cần trát dày |
14 | Nhu cầu sử dụng trong tương lai | Cảng giảm | Càng tăng | Do ưu điểm: siêu nhẹ, cách âm, cách nhiệt và chống nóng. Thi công nhanh |
15 | Chủ trương của nhà nước | Hạn chế | Ưu tiên | Theo chỉ định số 10/CT-TTG ngày 16/04/2012 của Thủ Tướng Chính Phủ |
Lời kết:
- Với những tính năng ưu điểm của gạch bê tông khí chưng áp đã nói ở trên. Những ưu điểm đó đã được chứng thực qua cả thời gian hơn 100 năm trên thế giới. Sản phẩm hiện nay đang được phổ biến ngày càng rộng rãi tại Việt Nam.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.